Năm 2011, trường ĐH Bách khoa (ĐH Quốc gia TP.HCM) đã nhận được 11.848 HS ĐKDT vào bậc ĐH của trường. Tỷ lệ "chọi" từng ngành cụ thể gồm:
Công nghệ thông tin (Kỹ thuật máy tính, Khoa học máy tính): 1/3,25 (1.071 HS/330 CT);
- Nhóm ngành Điện - Điện tử (điện năng - kỹ thuật điện, tự động hóa và điều khiển, điện tử - viễn thông): 1/2,65 (1.746 HS/660 CT); - - Nhóm ngành Cơ khí - Cơ điện tử (cơ điện tử, kỹ thuật chế tạo, kỹ thuật thi ết kế, kỹ thuật nhiệt lạnh, kỹ thuật máy xây dựng và nâng chuyển): 1/2,98 (1.488 HS/500 CT);
- Kỹ thuật dệt may: 1/3,89 (272 HS/70 CT);
- Nhóm ngành Công nghệ hóa - Thực phẩm - Sinh học (kỹ thuật hóa, công nghệ chế biến dầu khí, quá trình và thiết bị, công nghệ thực phẩm, công nghệ sinh học): 1/3,02 (1.300 HS/430 CT);
- Nhóm ngành Xây dựng (xây dựng dân dụng và công nghiệp, xây dựng cầu đường, cảng và công trình biển, xây dựng công trình thủy - cấp thoát nước): 1/3,29 (1.712 HS/520 CT);
- Kỹ thuật địa chất - dầu khí (địa chất dầu khí, công nghệ khoan và khai thác dầu khí, địa kỹ thuật, địa chất khoáng sản, địa chất môi trường): 1/5,12 (768 HS/150 CT);
- Quản lý công nghiệp (Quản lý công nghiệp, Quản trị kinh doanh): 1/4,48 (717 HS/160 CT);
- Kỹ thuật và quản lý môi trường (Kỹ thuật môi trường, Quản lý công nghệ môi trường): 1/3,09 (495 HS/160 CT);
- Kỹ thuật giao thông (hàng không, ô tô, tàu thủy): 1/2,13 (384 HS/180 CT);
- Kỹ thuật hệ thống công nghiệp: 1/2,15 (172 HS/80 CT);
- Kỹ thuật vật liệu (vật liệu polymer, silicat, kim loại): 1/1,34 (267 HS/200 CT); -
Trắc địa (Trắc địa, Địa chính, GIS - hệ thống thông tin địa lý): 1/2,6 (234 HS/90 CT);
- Vật liệu và cấu kiện xây dựng: 1/2,1 (168 HS/80 CT);
- Vật lý kỹ thuật - Cơ kỹ thuật (Kỹ thuật y sinh, Kỹ thuật laser, cơ kỹ thuật): 1/1,97 (295 HS/150 CT);
- Kiến trúc (Kiến trúc dân dụng và công nghiệp): 1/18,98 (759 HS/40 CT).
Giới thiệu | Điều khoản | Chính sách | Sử dụng